DJI M350 RTK – phiên bản drone nâng cấp tiên tiến của DJI M300 RTK. Hãy cùng Tokyo Camera tìm hiểu về các tính năng mới của Matrice 350 RTK và tham khảo so sánh DJI M350 RTK và DJI M300 RTK – hai mẫu máy bay không người lái thương mại tân tiến phục vụ đo đạc và trắc địa của DJI nhất hiện nay. Bài so sánh này dựa trên những thông số kỹ thuật và yếu tố đánh giá trực quan.
Tóm tắt tổng quan những điểm mới của DJI M350 RTK
- DJI M350 RTK là bản nâng cấp hàng đầu của DJI M300 RTK, với một số cải tiến quan trọng, chẳng hạn như:
- Các nâng cấp bao gồm xếp hạng khả năng kháng nước IP nâng cao của M350 RTK và hệ thống pin được cập nhật;
- Matrice 350 RTK có thêm các tính năng an toàn, bao gồm chỉ báo khóa cánh máy bay và camera FPV được cập nhật;
- DJI RC Plus – bộ điều khiển thông minh chuyên nghiệp cấp cao nhất cho những dòng drone phục vụ công nghiệp – đi kèm với phiên bản drone M350 RTK theo tiêu chuẩn;
- Một số tính năng vốn có trên DJI M300 RTK được tiếp tục kế thừa bởi DJI M350 RTK, bao gồm hỗ trợ tải đa thiết bị cho những nhiệm vụ đòi hỏi tùy biến thiết bị linh hoạt.
Kể từ khi ra mắt vào tháng 5 năm 2020, DJI M300 RTK đã trở thành một chiếc máy bay không thể thiếu cho các hoạt động bay không người lái của doanh nghiệp (đặc biệt là quan trắc và trắc địa đòi hỏi độ chính xác cao mà hầu như không có đối thủ nào trên thị trường hiện có thể cạnh tranh về độ uy tín.
Và ba năm sau, DJI đã tung ra phiên bản Matrice 350 RTK – được mô tả trong tài liệu tiếp thị trước khi phát hành là một bản nâng cấp hàng đầu của M300 RTK.
Video: Giới thiệu về DJI Matrice (M) 350 RTK – nguồn DJI
Chữ M trong tên của M350 RTK là gì?
M là viết tắt của Matrice trong M350 RTK.
M350 RTK là một phiên bản mới của dòng drone Matrice của DJI ?
Thực tế, M350 RTK là một phiên bản nâng cấp của tiền nhiệm phổ biến của nó M300 RTK – duy trì nhiều những thành phần, tính năng cốt lõi vốn có của phiên bản drone RTK cao cấp nhất của DJI. Cũng như một số nâng cấp quan trọng trên một số điểm của drone nhằm nâng cao độ an toàn bay cũng như trải nghiệm trong quá trình bay cho người điều khiển, vận hành an tâm hơn.
Tiêu chuẩn kháng nước, bụi tăng cường
Chúng bao gồm xếp hạng tiêu chuẩn kháng nước, kháng bụi IP được cải thiện, bổ sung cảnh báo khóa cánh máy bay, hệ thống pin được nâng cấp, camera FPV nâng cao và đi kèm với bộ điều khiển thông minh tiên tiến nhất của DJI, RC Plus, theo tiêu chuẩn.
Bài viết này, Tokyo Camera sẽ cùng quý vị và các bạn khám phá những tính năng và nâng cấp tiêu biểu, những nâng cấp này ảnh hưởng như thế nào tới quá trình vận hành và sử dụng DJI M350 RTK so với phiên bản tiền nhiệm DJI M300 RTK.
Video: Những thông tin bạn cần biết trước khi bay với DJI M350 RTK
Những điểm nâng cấp chính của DJI M350 RTK so với DJI M300 RTK
DJI M350 RTK kế thừa nhiều tính năng có trên M300 RTK, chẳng hạn như hỗ trợ tải đa thiết bị, đáp ứng linh hoạt cho nhiều nhiệm vụ đòi hỏi trang bị những thiết bị quay phim, chụp hình, quan trắc, đo đạc để thiết lập bản đồ.
Tăng cường độ bền bỉ và đáng tin cậy với chỉ số kháng nước và bụi – IP mới
Ngoài ra, độ bền bỉ và đáng tin cậy cũng được tăng cường thông qua tiêu chuẩn kháng nước, bụi mới được trang bị cho DJI Matrice 350 RTK.
Để làm rõ hơn, Tokyo Camera xin gửi tới quý vị và các bạn một bảng so sánh cụ thể chỉ số kháng nước và bụi giữa hai phiên bản drone: DJI M350 RTK vs DJI M300 RTK.
Chỉ số kháng nước, bụi (IP)
DJI M350 RTK có giới hạn hoạt động được nâng cao so với M300 RTK.
Trong khi M300 RTK được xếp hạng IP45, thì M350 RTK đã được chế tạo với khả năng chống chịu IP55 được nâng cấp.
Điều này đồng nghĩa, M350 RTK được tăng cường khả năng bảo vệ tốt hơn trước bụi và những vật thể nhỏ có khả năng xâm nhập vào động cơ máy bay trong quá trình vận hành.
DJI M350 RTK, M300 RTK có thể kháng nước hoàn toàn không ?
Cả hai phiên bản drone DJI Matrice 350 RTK và Matrice 300 RTK đều được trang bị khả năng kháng nước – giúp chúng có thể hoạt động tốt trong điều kiện thời tiết mưa, nhưng không hoàn toàn chống nước.
DJI M350 RTK (IP55) | DJI M300 RTK (IP45) |
Khả năng bảo vệ trước vật thể rắn xâm nhập: khả năng bảo vệ cho drone trước những vật thể rắn có kích thước lớn hơn 1mm (chẳng hạn như ốc vít, dây điện). | Khả năng bảo vệ trước vật thể rắn xâm nhập: bảo vệ chống bụi (bụi xâm nhập hạn chế cho phép, không gây hại). |
Bảo vệ khỏi chất lỏng: bảo vệ drone chống lại các tia nước áp suất thấp từ mọi góc độ. | Bảo vệ khỏi chất lỏng: bảo vệ chống lại các tia nước áp suất thấp từ mọi góc độ |
Nhiệt độ vận hành
Về mặt vận hành và hoạt động, cả M350 RTK và M300 RTK đều có thể hoạt động ở nhiệt độ từ -20°C đến 50°C.
Khả năng kháng gió
Khả năng kháng gió của M350 RTK và M300 RTK lên tới gió giật tương đương cấp 5 (tốc độ gió khoảng 12m/s).
Bộ Điều khiển
Khi được ra mắt, DJI M350 RTK được ra mắt với Bộ điều khiển thông minh DJI RC Plus, một phiên bản nâng cấp từ Bộ điều khiển RC thông minh dành cho doanh nghiệp trang bị cho M300 RTK.
Liệu ta có thể sử dụng bộ điều khiển DJI RC Plus mới cho M300 RTK ?
Bộ điều khiển DJI RC Plus cũng có thể tương thích với M300 RTK, sau khi được hỗ trợ cập nhật phần mềm, nhưng bộ điều khiển DJI RC cần được mua riêng nếu người dùng muốn dùng cho M300 RTK.
Cũng phải nói thêm, Bộ điều khiển DJI RC Plus – được ra mắt cùng với DJI M30 Series đã cải thiện đáng kể tính năng so với Bộ điều khiển thông minh cho drone doanh nghiệp của DJI (DJI Smart Controller Enterprise), bao gồm thời lượng pin lớn hơn, màn hình hiển thị lớn và chỉ số kháng nước, bụi (IP).
Để cụ thể hơn, Tokyo Camera xin gửi đến quý vị và các bạn bảng so sánh những thông số cơ bản giữa hai phiên bản Bộ điều khiển DJI RS Plus và DJI Smart Controller Enterprise.
Thông Số | DJI RC Plus | DJI Smart Controller Enterprise |
Kích thước màn hình | 7,02 inch | 5,5 inch |
Độ sáng màn hình | 1.200 cd/m2 | 1.000 cd/m2 |
Tuổi thọ pin | Pin trong: 3,18 giờ;
Pin trong + Pin ngoài: 6 giờ |
Pin bên trong: 2,5 giờ;
Pin trong + Pin ngoài: 4,5 giờ |
Đánh giá IP | IP54 | Không có |
Nhiệt độ hoạt động | -20°C đến 50°C | -20°C to 40°C |
Hỗ trợ điều hành kép | Có | Có |
Bền trong hộp sản phẩm | Đi kèm với DJI M350 RTK.
Có hỗ trợ riêng cho người vận hành DJI M300 RTK. |
Đi kèm với DJI M300 RTK. |
Máy bay không người lái tương thích | DJI M350RTK
DJI M300RTK Dòng DJI M30DJI Inspire 3 (Phiên bản Inspire 3) |
DJI M300RTK |
Hệ thống pin được nâng cấp
DJI M350 được trang bị hệ thống pin hoàn toàn mới: Pin thông minh TB65 (Intelligent Flight Battery).
Vòng đời của pin tăng gấp đôi
Mặc dù không có nâng cấp về thời gian bay tối đa cho mỗi lượt sạc pin – khi cả hai phiên bản drone đều có thời gian bay lên tới 55 phút (nếu không được trang bị thiết bị) – phiên bản M350 RTK trang bị hệ thống pin TB65 có thể sạc lại 400 lần, với chu kỳ này tuổi thọ pin TB65 dùng cho DJI M350 gấp đôi so với hệ thống pin TB60 trang bị trên DJI M300 RTK chỉ có vỏn vẹn khoảng 200 lần sạc lại.
Tóm Lại
Điều này làm cho TB65 trở thành một loại pin hiệu quả hơn, có thể xử lý nhiều chu kỳ hơn, đảm bảo chúng có thể được sử dụng gấp đôi số lần so với TB60 trước khi phải xem xét thay thế.
Ngoài ra, M350 RTK cũng được trang bị trạm sạc pin thông minh cho hệ thống pin TB65. Giúp tăng cường đáng kể thời gian tác nghiệp.
Bộ sạc thông minh của M350 RTK được trang bị:
- 8 cổng sạc pin TB65
- 4 cổng pin WB37
- 1 Cổng USB-C bảo trì
- 1 Cổng Sạc USB-C
- 1 x Cổng sạc USB-A
Hub sạc của DJI M350 RTK có thể hỗ trợ sạc cùng lúc hai pin máy bay, một pin WB37 cho Bộ điều khiển RC Plus.
Ngoài ra, khi kết nối Bộ điều khiển RC Plus với hub sạc, thông tin trạng thái pin sẽ được hiển thị.
Hơn nữa, trạm sạc thông minh của DJI M350 RTK cũng cung cấp nhiều chế độ sạc khác nhau. Chẳng hạn như:
- Chế độ sạc tiêu chuẩn (khuyến khích sử dụng): mỗi cặp pin sạc sẽ được sạc đầy 100% theo thứ tự (pin có thể tự xả). Quá trình này sẽ diễn ra trong vòng 60 phút (từ 0 đến 100%).
- Chế độ sẵn sàng cất cánh (khuyến nghị cho những người phản hồi đầu tiên): Mỗi cặp được sạc đến 90% theo trình tự và giữ ở mức 90%. 30 phút từ 20 đến 90%.
- Chế độ lưu trữ (được khuyến nghị để lưu trữ lâu dài): Mỗi cặp được sạc và giữ ở mức 50%.
Điều đáng chú ý là pin TB65 có thể được sử dụng với DJI M300 RTK. Máy bay yêu cầu cập nhật chương trình cơ sở trước. Tương tự như vậy, pin TB60 của M300 RTK có thể được sử dụng với M350 RTK. Tuy nhiên, người dùng không nên trộn và kết hợp pin trong khi bay.
Ngoài ra, trạm sạc pin (hub sạc) BS65 mới tương thích với pin TB60, trong khi pin BS65 mới cũng có thể được sạc trong Trạm sạc pin (hub sạc) BS60. Tuy nhiên, quý vị và các bạn vui lòng cập nhật pin TB60 và trạm pin BS60 lên chương trình cơ sở (ứng dụng) mới nhất trước khi tiến hành sạc chéo loại pin.
Tính năng cảnh báo tình trạng khóa cánh máy bay
Một trong những cải tiến an toàn lớn nhất trên DJI M350 RTK là bổ sung đèn báo khóa cánh máy bay.
Chức năng phát hiện khóa cánh (phần cánh cố định, không phải cánh quạt) của máy bay không người lái giúp tránh rủi ro khi bay với các cánh quên khóa khớp.
Hiện tại, trên M300 RTK chưa cập nhật tính năng này.
Chức năng khóa cánh máy bay có vẻ không phải là một bước nhảy vọt, nhưng đây là một khía cạnh quan trọng để tăng cường an toàn cho chuyến bay và là một nâng cấp đáng hoan nghênh.
Camera FPV nâng cao
DJI M350 RTK và DJI M300 RTK có camera FPV tích hợp, nhưng Matrice M350 RTK được liệt kê là có camera FPV hỗ trợ ống kính nhìn ban đêm.
Máy ảnh FPV hỗ trợ kính nhìn ban đêm này thể hiện rõ ràng môi trường xung quanh và chướng ngại vật trong chuyến bay vào ban đêm, đảm bảo mức độ an toàn cao hơn cho chuyến bay.
Độ phân giải trên camera FPV của M350 RTK cũng được tăng lên để tăng cường độ rõ nét của hình ảnh.
Mời quý vị và các bạn tham khảo bảng so sánh thông số được Tokyo Camera thống kế dưới đây về camera FPV trên DJI M300 RTK vs M350 RTK.
Thông số Camera FPV | DJI M350 RTK | DJI M300 RTK |
Kính nhìn đêm | Có | Không |
Độ phân giải video hỗ trợ tối đa | 1080p | 960p |
Trường nhìn | 145° | 145° |
Tốc độ khung hình | 30fps | 30 fps |
Hệ thống truyền tín hiệu mới
DJI M350 RTK sử dụng công nghệ truyền sóng video DJI O3 Enterprise được nâng cấp, so với O2 Enterprise được trang bị cho M300 RTK.
So với M300 RTK, hệ thống truyền tín hiệu hình ảnh và dữ liệu của M350 RTK đảm bảo tín hiệu mạnh hơn. Điều này đã điểm kiểm chứng trong khu vực FCC, vì DJI O3 Enterprise cho phép tín hiệu truyền đi trong phạm vi lên tới 20 km, trong khi O2 Enterprise ra đời trước đó chỉ hỗ trợ truyền tín hiệu ở phạm vi 15km (trên M300 RTK).
Mặc dù ở các khu vực CE, chẳng hạn như Vương quốc Anh, cả hai máy bay không người lái đều bị giới hạn ở khoảng cách truyền sóng là 8km.
Thuật toán chống nhiễu được nâng cấp
Matrice 350 RTK cũng có thuật toán chống nhiễu cải tiến, hỗ trợ đắc lực cho những tình huống, môi trường có nhiễu sóng.
Bổ thêm ăng-ten hỗ trợ truyền sóng
M350 RTK cũng có thiết kế bốn ăng-ten. Hai ăng-ten bổ sung đã được thêm vào phía sau máy bay.
Với 2 phát và 4 thu, hệ thống sẽ lựa chọn thông minh 2 ăng-ten tối ưu để truyền tín hiệu, trong khi 4 ăng-ten thu tín hiệu đồng thời.
Mô-đun GNSS & RTK mạnh mẽ
DJI M350 RTK trang bị chip GBSS mới có khả năng thu tín hiệu tốt hơn và có thể thu được nhiều vệ tinh hơn.
Trong khi đó, mô-đun RTK mới hỗ trợ băng tần GPS L5. Điều đó có nghĩa là sau khi bật RTL, RTK sẽ được sửa nhanh hơn và dễ dàng hơn.
Bảng dưới đây cho thấy khả năng hỗ trợ băng tần GNSS mở rộng của M350 RTK.
Vali được nâng cấp
Vali của M350 RTK được thiết kế để hỗ trợ quá trình vận chuyển dễ dàng hơn, trạm pin và hộp chính của DJI M350 RTK đều có bánh xe di chuyển 360°.
Nhiều người có thể cho rằng, đây không phải là một tính năng mới đáng kể, nhưng những bánh xe này có thể tạo ra nhiều khác biệt nếu những ai đã từng trải nghiệm cảm giác khi cố gắng kéo một chiếc vali M300 RTK nặng và ít di động xung quanh.
Hộp đựng của máy bay không người lái cũng có khe để thiết bị kép, cho phép mang theo hai thiết bị tăng cường cùng một lúc. Vali của M350 RTK cũng nhỏ hơn 31% so với valy đựng M300 RTK.
Những thông số kỹ thuật chính của DJI M350 RTK vs DJI M300 RTK
Để có cái nhìn tổng quan hơn về những thay đổi trên DJI M350 RTK so với phiên bản tiền nhiệm M300 RTK ra mắt trước đó. Tokyo Camera xin gửi đến quý vị và các bạn một số những thông số cơ bản trong bản so sánh sau:
Thông Số | DJI M350 RTK | DJI M300 RTK |
---|---|---|
Kích thước (chiều dài x rộng x cao) (L x W x H) |
Khi chưa mở, không có cánh quạt: 810 x 670 x 430 mm Khi gập lại, có cánh quạt: 430 x 420 x 430 mm (L×W×H) |
Khi chưa mở, không có chân vịt: 810 x 670 x 430 mm Khi gập lại, có cánh quạt: 430 x 420 x 430 mm (L×W×H) |
Trọng lượng (với một gimbal hướng xuống) |
Xấp xỉ 6,47 kg (với hai pin TB65) |
Xấp xỉ 6,3 kg (với hai pin TB60) |
Trọng lượng cất cánh tối đa | 9.2 kg | 9 kg |
Các dòng camera DJI Zenmuse được hỗ trợ | Zenmuse H20 Zenmuse H20T Zenmuse H20N Zenmuse P1 Zenmuse L1 |
Zenmuse XT2/XT S Zenmuse Z30 Zenmuse H20 Zenmuse H20T Zenmuse H20N Zenmuse P1 Zenmuse L1 |
Hỗ trợ tải thiết bị của bên thứ ba | Có | Có |
Công suất tải trọng tối đa | 2.7kg Gắn đồng thời tối đa 3 thiết bị |
2.7kg Gắn đồng thời tối đa 3 thiết bị |
Khả năng kháng nước, bụi (IP) | IP55 | IP45 |
Nhiệt độ vận hành | -20°C to 50°C | -20°C to 50°C |
Tốc độ tối đa | Lên thẳng: 23 m/s Tốc độ tăng độ cao: 6 m/s Tốc độ hạ độ cao: 5 m/s |
Lên thẳng: 23 m/s Tốc độ tăng độ cao: 6 m/s Tốc độ hạ độ cao: 5 m/s |
Khả năng kháng gió | 12 m/s | 12 m/s |
Thời gian bay tối đa | 55 phút (không tải) |
55 phút (không tải) |
Bộ điều khiển | DJI RC Plus (bán kèm trong bộ sản phẩm) (không tải) |
DJI Smart Controller Enterprise (bán kèm trong bộ sản phẩm) DJI RC Plus (được bán riêng, yêu cầu cập nhật phần mềm, ứng dụng) |
Công nghệ truyền sóng | DJI O3 Enterprise, 2T4R (2 ăng ten phát và 4 ăng ten thu tín hiệu) |
O2 Enterprise, 1T2R (1 ăng ten phát và 2 ăng ten thu) |
Cảm biến chướng ngại vật | 6 Cảm biến định hướng & Định vị | 6 Cảm biến định hướng & Định vị |
Hỗ trợ radar CSM | Có (được bán riêng) |
Có (được bán riêng) |
Khóa cánh máy bay | Có hỗ trợ | Không hỗ trợ |
FPV Camera | Camera FPV có kính nhìn ban đêm 1080p/30 khung hình/giâyc FOV 145° |
FPV Camera 960p/30 khung hình/giây FOV 145° |
Pin | Pin TB65 Lên đến 400 chu kỳ sạc lại pin Hỗ trợ Hoán đổi nhanh (hot-swap) * DJI M350 RTK cũng hỗ trợ pin TB60 |
Pin TB60 Lên đến 200 chu kỳ pin Hỗ trợ Hoán đổi nhanh (hot-swap) * DJI M300 RTK cũng hỗ trợ tương thích với pin TB65 thế hệ mới |
Chế độ thông minh | Có, bao gồm AI Spot-Check để kiểm tra tự động. | Có, bao gồm AI Spot-Check để kiểm tra tự động. |
Băng tần GNSS | GPS: L1/L2/L5 GLONASS: L1/L2 BeiDou: B1/B2/B3 Galileo: E1/E5 |
GPS: L1/L2 GLONASS: L1/L2 BeiDou: B1/B2 Galileo: E1/E5 |
Khả năng tương thích với DJI FlightHub 2 | Có | Có |
Khả năng tương thích với DJI Terra | Có | Có |
Tóm Lại
Về mặt kỹ thuật, thông số và đặc tính kỹ thuật của DJI M350 RTK có những điểm nâng cấp so với DJI M300 RTK như sau:
Khả năng tương thích của DJI M350 RTK so với DJI M300 RTK
Để có thông tin chính xác và rõ ràng hơn về khả năng tương thích chéo các phụ kiện được dùng cho DJI Matrice 300 RTK có thể tương thích với DJI Matrice 350 RTK như thế nào. Tokyo Camera xin gửi tới quý vị và các bạn thông tin tham khảo trong bảng biểu dưới đây:
Thiết bị | M350 RTK + RC Plus | M300 RTK + RC Plus | M300 RTK + Smart Controller Enterprise |
Thiết bị ngoại vi Z30/XT2/XTS | x | x | ✓ |
Thiết bị ngoại vi H20/H20T/H20N/P1/ L1 | ✓
(Trang bị cần được cập nhật) |
✓ | ✓ |
Ra đa CSM | ✓ | ✓ | ✓ |
TB60 | ✓ | ✓ | ✓ |
TB65 | ✓ | ✓
(Máy bay cần được cập nhật firmware để có thể sử dụng) |
✓
(Máy bay cần được cập nhật firmware để có thể sử dụng) |
Cánh quạt M300 RTK 2110* | ✓ | ✓ | ✓ |
Cánh quạt M300 RTK 2195* | ✓ | ✓ | ✓ |
Cánh quạt M350 RTK 2110s* | ✓ | ✓ | ✓ |
Cánh quạt M350 RTK 2112* | ✓ | ✓ | ✓ |
Giá đỡ Gimbal M300 RTK | ✓ | ✓ | ✓ |
D-RTK 2 | ✓ | ✓ | ✓ |
Chú ý:
* Việc sử dụng lẫn các cánh quạt và pin khác nhau có thể gây nguy hiểm cho drone trong quá trình vận hành và sẽ không được DJI chấp nhận bảo hành nếu cố tình vi phạm.
Theo bảng thông tin tương thích này, cho thấy khả năng tương thích của pin TB60 và TB65 với các bộ sạc (hub sạc) tương ứng. Xin lưu ý rằng pin TB60 và trạm sạc pin BS60 cần được cập nhật lên chương trình cơ sở (phần mềm, ứng dụng) mới nhất.
Sản phẩm | Khả năng tương thích với Hub sạc TB60 | Khả năng tương thích với Hub sạc TB65 |
Trạm Pin BS60 | ✓ | ✓ |
Trạm Pin BS65 | ✓ | ✓ |
Tổng kết lại
DJI M350 RTK không phải là một sản phẩm mang tính cách mạng khi so sánh với DJI M300 RTK. Có thể coi M350 RTK là một bản nâng cấp nhẹ của DJI Matrice 300 RTK.
Điều này càng cho thấy, M300 RTK đã đi trước thời đại như thế nào kể từ khi nó được DJI phát hành vào năm 2020 và cũng là lý do tại sao nó lại trở thành công cụ chính, hỗ trợ đắc lực cho các chương trình máy bay không người lái phục vụ quan trắc và đo đạc, trắc địa trên khắp thế giới.
DJI góp phần tạo giá trị bền vững, lâu dài cho doanh nghiệp
Ngoài ra, bằng việc tận dụng các yếu tố nền tảng lõi đã phát triển trước đó. Các sản phẩm phục vụ nhu cầu doanh nghiệp của DJI cũng cho thấy sự đồng bộ và khả năng tương thích chéo một số thành phần, chi tiết trên drone giữa các phiên bản. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, mà còn góp phần hỗ trợ đắc lực trong quá trình tác nghiệp, nếu vô tình một trong những chi tiết, thiết bị gặp trục trặc (như cánh quạt, pin, hub sạc, các thiết bị ngoại vi (ống kính camera, Lidar,vv).
Đánh giá khả năng tương thích chéo các phụ kiện của DJI M300 RTK và M350 RTK
Giúp đảm bảo duy trì các hoạt động của doanh nghiệp và quá trình tác nghiệp liên tục, giảm nguy cơ gián đoạn trong quá trình triển khai dự án.
Tiết kiệm chi phí
Với những doanh nghiệp, đơn vị đã sở hữu M300 RTK nhưng muốn nâng cấp lên phiên bản pin TB65 và hub sạc thế hệ mới, hay nâng cấp Bộ điều khiển DJI RC Plus để tăng cường hiệu suất vận hành.
Tuy nhiên, hiện chưa có thông tin cụ thể về việc những phụ kiện này sẽ được DJI bán lẻ riêng hay bán theo từng bộ sản phẩm (Combo) như thế nào. Vì vậy, Tokyo Camera xin phép cập nhật thêm trong quá trình chờ đợi thông tin chính thức từ DJI.
Có thể nói, ở thời điểm hiện tại những doanh nghiệp sở hữu DJI M300 RTK có thể không cần quá vội vã thay thế đội bay của mình bằng M350 RTK. Về bản chất M350 RTK là một bản nâng cấp cho những đơn vị, doanh nghiệp chưa sở hữu M300 RTK có thể cân nhắc lên thẳng M350 RTK để nhận được những tính năng tối ưu hơn M300 RTK. Tuy nhiên, những đơn vị đã và đang sở hữu, vận hành M300 RTK có thể tiến hành nâng cấp những phụ kiện của M350 RTK để tiếp tục vận hành trong tương lai.