DJI đã ra mắt phiên bản máy bay không người lái DJI Mini 3 vào đầu tháng 12 này. Đây là phiên bản rút gọn của DJI Mini 3 Pro, nhưng là một lựa chọn hoàn hảo giúp tiết kiệm chi phí với những ai có nhu cầu sử dụng cơ bản. Cùng Tokyo Camera tìm hiểu sự khác biệt giữa cả hai máy bay không người lái trong bài đánh giá chuyên sâu này. Và so sánh Mini 3 với dòng flycam mini 2 thế hệ cũ. Để giúp bạn chọn máy bay phù hợp.
Tóm tắt những khác biệt cơ bản khi so sánh Mini 3 với Mini 2 và Mini 3 Pro
Mini 3 có một số tính năng TƯƠNG TỰ như Mini 3 Pro, nhưng lại tiết kiệm chi phí hơn;
- Camera của cả hai chiếc máy bay không người lái MIni 3 và Mini 3 Pro đều sử dụngcảm biến CMOS 1/1,3 inch lớn hơn. Nhưng cảm biến của Mini 3 Pro có độ phân giải lên tới 48MP (Megapixels), trong khi Mini 3 và Mini 2 chỉ có 12MP (Megapixels). Mini 3 Pro có thể quay video 4K 60fps, Mini 3 và Mini 2 dừng lại ở mức ở 4K 30fps;
- Tuy nhiên, một điểm cần chú ý là Mini 3 và Mini 3 Pro đều có chế độ quay phim HDR. Trong khi Mini 2 hoàn toàn KHÔNG.
- Mini 3 và Mini 3 Pro đều trang bị camera có thể xoay dọc thực tế trong quá trình quay chụp (True Vertical Shooting), trong khi Mini 2 thì không.
- Góc quay của gimbal trang bị trên Mini 3 và Mini 3 Pro rộng hơn. Cho phép giữ camera ổn định trong nhiều cảnh quay, tình huống hơn so với Mini 2
- Mini 3 Pro có công nghệ đường truyền tín hiệu video O3 được nâng cấp của DJI để có khoảng cách truyền lớn hơn và giảm độ trễ, Trong khi Mini 3 có đường truyền O2 cũ, tương đương với Mini 2;
So sánh dung lượng pin Mini 3 với Mini 2 và Mini 3 Pro
Pin của thông minh tiêu chuẩn của Mini 3 cho phép bay 38 phút. Trong khi Mini 3 Pro chỉ bay được ở 34 phút còn Mini 2 thì chỉ ở mức 31 phút.
Mini 3 là một lựa chọn thay thế cho Mini 3 Pro (được ra mắt vào đầu năm 2022). Với chi phí thấp hơn mà đảm bảo các tính năng cơ bản cho người dùng phổ thông. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về những khác biệt giữa Mini 3 và Mini 3 Pro so với Mini 2 quý vị và các bạn nhé.
Mặc dù, giá rẻ hơn đồng nghĩa với việc người dùng sẽ chấp nhận “hy sinh” một số tính năng, chẳng hạn như:
– Độ phân giải camera thấp hơn
– Cảm biến xung quanh thân bị cắt giảm
Tuy nhiên, Mini 3 vẫn là một lựa chọn (option) hấp dẫn với mọi người. Với các tính năng cập nhật tương thích với các hệ điều hành của các thiết bị thông minh thế hệ mới (smartphone, tablet,vv).
Mini 3 – flycam giá rẻ đúng nghĩa tiếp theo của DJI trong 2022
Mini 3 là một lựa chọn đặc biệt phù hợp với những người mới tìm hiểu về flycam hoặc những ai có ngân sách hạn hẹp nhưng vẫn muốn trải nghiệm những công nghệ hiện đại và tính năng đặc biệt của dòng máy bay điều khiển từ xa mini của DJI. Đặc biệt, với những cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp muốn khai thác flycam như một ngành dịch vụ thương mại.
Giá thành các bộ sản phẩm
Trang bị | Mini 2 | Mini 3 | Mini 3 Pro |
---|---|---|---|
Chỉ có Drone | Không bán lẻ | 9,690,000 VND | Không có thông tin |
Kèm tay điều khiển RC-N1 | 10,890,000 VND | 11,990,000 VND | 17,590,000 VND |
Kèm tay điều khiển DJI RC | Không có | 15,490,000 VND | 21,290,000 VND |
DJI Mini 3 Fly More Combo Plus Dành cho Mini 3 |
Không có | DJI Mini 3 Fly More Combo Plus (DJI RC-N1): 17,480,000 VND DJI Mini 3 Fly More Combo Plus (DJI RC): 20,980,000 VND |
Không có |
Fly More Combo/ Fly more Kit (Mini 3 Pro) |
Bộ điều khiển RC-N1 kèm 3 pin thường: 13,990,000 VND |
Không có | Bộ điều khiển RC-N1 kèm 3 pin thường: 21,680,000 VNDBộ điều khiển DJI RC kèm 3 pin thường: 25,380,000 VND |
Thông số kỹ thuật cơ bản
Bảng so sánh thông số cơ bản của DJI Mini 3 vs Mini 2 và Mini 3 Pro
Thông Số | Mini 3 | Mini 3 Pro | Mini 2 |
---|---|---|---|
Kích thước khi MỞ (với cánh quạt) (L x W x H) đơn vị: mm |
251 x 362 x 72 | 251 × 362 × 70 | Mở ra: 159 × 203 × 56 / 245 × 289 × 56 |
Trọng lượng | 248g | dưới 249g | ~ 249g |
Kích thước khi GẬP (L x W x H) đơn vị: mm |
148 x 90 x 62; | 145 × 90 × 62 | 138 × 81 × 58 |
Camera | 1/1.3-inch CMOS Pixels hiệu dụng: 12MP |
1/1.3-inch CMOS Pixels hiệu dụng: 48MP |
1/2.3 inch CMOS Pixels hiệu dụng: 12MP |
Quay chụp dọc | Có | Có | Không |
Độ phân giải camera | 4K 30fps HDR | 4K 60fps HDR | 4K 30fps FHD |
Thời gian bay | 38 phút | 34 phút | 31 phút |
Công nghệ truyền sóng | DJI O2 | DJI O3 | DJI O2 |
Khoảng cách truyền sóng | 6 km | 8 km | 6 km |
Hệ thống cảm biến | Phía dưới | Phía trước, phía sau phía dưới |
Phía dưới |
Tay điều khiển tương thích | DJI RC-N1; DJI RC; |
DJI RC-N1; DJI RC; DJI RC Pro |
DJI RC-N1; Smart Controller |
So sánh camera
Nhờ tính chất nhẹ và khung nhỏ, Mini 3 và Mini 3 Pro là những chiếc máy bay không người lái tốt để vừa ghi lại nội dung ngay cả khi đang di chuyển.
Vì vậy, làm thế nào để máy ảnh so sánh camera của ba dòng drone này? Thực tế, cả camera của DJI Mini 2 với Mini 3 đều có cùng chất lượng hình ảnh 12MP. Tuy nhiên,về tính năng, camera của Mini 3 với Mini 3 Pro lại cung cấp những tính năng và kích thước khung hình khác nhau. Mặc dù, camera của Mini 3 Pro có lợi thế vượt trội rõ rệt.
Công nghệ chip sử dụng trên camera
Cả Mini 3 và Mini 3 Pro đều trang bị camera sử dụng cảm biến CMOS 1/1,3 inch. Nhưng Mini 3 Pro hưởng lợi rõ rệt nhờ camera 48MP, trong khi Mini 3 lại chỉ dừng lại ở mức 12MP.
Tuy nhiên, nếu so sánh DJI Mini 3 với Mini 2 của DJI lại vượt trội hơn. Nhờ cảm biến CMOS 1/1,3 inch so cảm biến 1/2.3 inch CMOS của Mini 2.
Hơn nữa, sự khác biệt còn nằm ở dải ISO, với Mini 3 Pro trải rộng từ 100 – 6400 (với các chế độ Tự động/Thủ công; Video/Ảnh). Trong khi, Mavic Mini 2 vs Mini 3 chỉ dừng lại ở mức 100 – 3200.
Tính năng quay dọc camera – quay chụp hình chân thực
Mặc dù, thông số camera của DJI MIni 3 với Mini 2 tương đương nhau về dải ISO. Tuy nhiên, một tính năng mà Mini 2 KHÔNG CÓ so với Mini 3 và Mini 3 Pro chính là Tính năng quay dọc chụp hình thực (True Vertical Shooting).
Khả năng quay video chất lượng 4K
Nếu so sánh về khả năng quay video chất lượng 4K thì DJI Mini 2 vs Mini 3 có cùng khả năng quay video 4K ở 30 khung hình / giây (FPS). Tuy nhiên, Mini 3 Pro cho khả năng quay 4K lên tới 60 frame (FPS), vượt trội hơn rõ rệt.
Tuy nhiên, không phải ai cũng có nhu cầu quay video 4K, một phần vì video 4K rất nặng, ảnh hưởng tới tốc độ tải xuống hay xuất dữ liệu. Độ phân giải 2K hoặc 1080p 60FPS cũng là đủ cho những ai có nhu cầu giải trí, lưu lại video rõ nét. Đồng thời, dễ dàng chia sẻ lên các nền tảng, mạng xã hội một cách nhanh chóng.
Tuy nhiên, với những cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhu cầu quay phim dịch vụ, thương mại. Hay đơn giản chỉ là muốn có trải nghiệm chất lượng hình ảnh quay tốt nhất từ trên không. Thì yếu tố chất lượng cảnh quay được đặt lên hàng đầu.
Cách tính năng quay chụp khác trên các dòng flycam mini
Người dùng có nhu cầu sáng tạo nội dung, thường xuyên đăng tải các nội dung lên các kênh phương tiện truyền thông như các mạng xã hội Facebook, Instagram, Tiktok chắc chắn sẽ rất mong chờ tính năng quay chụp dọc khung hình của camera. Chức năng này giúp người dùng chụp ảnh chân dung cực kỳ lý tưởng.
So sánh các tính năng trong bộ chức năng QuickShots
Mini 3 và Mini 3 Pro, Mini 2 có bộ chức năng QuickShots, giúp người dùng chụp những bức ảnh đẹp. Mà thông thường, đòi hỏi người dùng phải thuần thục những kỹ năng điều khiển drone và thao tác phức tạp. Tuy nhiên, tất cả lại được DJI tích hợp trong một nút bấm, khiến việc tạo ra những bức ảnh từ các kỹ thuật bay kết hợp chụp ảnh này trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Cả ba chiếc mini flycam đều có thể thực hiện các hoạt động Dronie, Helix, Rocket, Circle và Boomerang. Nhưng riêng Mini 3 Pro có thêm chức năng Asteroid (thực hiện cú máy theo quỹ đạo Tiểu hành tinh).
Tác dụng của các tính năng trong bộ chức năng QuickShot?
Chế độ QuickShot này cho phép máy bay không người lái thực hiện những tác vụ sau:
– Dronie (Máy bay không người lái): Máy bay bay lùi và bay lên, hướng máy ảnh khóa vào đối tượng.
– Circle (Vòng tròn): Máy bay bay vòng quanh đối tượng.
– Helix: Máy bay bay lên và xoắn ốc xung quanh đối tượng.
– Rocket: Máy bay bay lên với camera hướng xuống dưới.
– Boomerang: Máy bay bay xung quanh đối tượng theo một đường hình bầu dục, bay lên khi bay ra khỏi điểm xuất phát và hạ xuống khi bay trở lại.
– Asteroid (chỉ có trên Mini 3 Pro): Máy bay bay lùi và bay lên, chụp một vài bức ảnh rồi bay trở lại điểm xuất phát. Video được tạo bắt đầu với ảnh toàn cảnh của vị trí cao nhất và sau đó hiển thị phần gốc.
Chế độ chụp hình góc rộng – Panorama
Ngoài QuickShots, các dòng flycam mavic mini từ Mini 3 Pro và Mini 3 vs MIni 2 đều có thể hỗ trợ chụp ảnh toàn cảnh (180°, góc rộng và hình cầu – Mini 3 Pro cũng có thể chụp theo chiều dọc) và có khả năng điều chỉnh khả năng thu phóng của camera lên đến 4x.
Bảng so sánh dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ các thông số kỹ thuật của máy ảnh, để cho thấy rõ các tính năng và sự khác biệt giữa các máy bay không người lái mini.
Tính năng | Tính năng cụ thể | Mini 3 | Mini 3 Pro | Mini 2 |
---|---|---|---|---|
Gimbal (góc quay cơ học) | Khi xoay | -135° đến 45° | -135° đến 45° | -35° đến 35° |
– | Khi lật | -30° đến 30° | -30° đến 30° | -20° đến 20° |
– | Chất lượng 2.7K | 2720 x 1530 với 24/25/30/48/50/60 fps |
2720 x 1530 với 24/25/30/48/50/60 fps |
24/25/30/48/50/60 fps |
– | Chất lượng FHD | 1920 x 1080 với 24/25/30/48/50/60 fps |
1920 x 1080 với 24/25/30/48/50/60 fps |
24/25/30/48/50/60 fps |
– | Chế độ quay Slow Motion | – | 1920 × 1080 120fps | – |
– | Quay Video | Ghi hình với tốc độ: 24/25/30 khung hình/giây; Hỗ trợ xuất hình ảnh HDR. |
Hỗ trợ HDR khi quay ở tốc độ 24/25/30 khung hình/giây | – |
– | Độ phân giải khả dụng | 12 MP | 48 MP | 12 MP |
– | Timed | 12 MP | – | – |
– | JPEG | 2/3/5/7/10/15/20/30/60 s | Interval JPGE: 2/3/5/7/10/15/20/30/60 s | – |
– | JPEG + RAW | 5/7/10/15/20/30/60 s | 2/3/5/7/10/15/20/30/60 s | – |
– | Automatic Exposure Bracketing (AEB) | 12 MP; 3 frames at 2/3 EV step |
3/5 bracketed frames at 2/3 EV Bias | – |
– | Panorama | Sphere, 180°, Wide Angle |
Sphere, 180°, Wide-angle, Vertical |
Sphere, 180°, Wide |
– | Tiêu cự tương đương | 24 mm | 24 mm | 24 mm |
– | Khẩu độ | f/1.7 | f/1.7 | f/2.8 |
– | Khả năng lấy nét tối thiểu (Focus) | 1 m to ∞ | 1 m to ∞ | 1 m to ∞ |
– | Dải nhạy sáng (ISO) | 100-3200 | 100-6400 (tự động)/(Thủ công) | Tự động/ Thủ công: 100 – 3200 |
– | Tỉ lệ khung hình 16:9 | – | 4032 x 2268 (12 MP) |
4000 × 2250 |
Cảm Biến | Cảm biến hình ảnh | 1/1.3-inch CMOS | 1/1.3-inch CMOS | 1/2.3 inch CMOS |
Ống Kính | Góc mở | 82.1° | 82.1° | 83 ° |
Tỉ lệ ảnh tối đa | Tỉ lệ khung hình 4:3 | 4000 x 3000 | Tỉ lệ khung hình 4:3:
8064 x 6048 (48 MP), 4032 x 3024 (12 MP) |
4000 x 3000 |
Chế độ chụp ảnh tĩnh | Single Shot | 12MP | – | – |
Định dạng ảnh | – | JPEG/DNG (RAW) | JPEG/DNG (RAW) | JPEG/DNG (RAW) |
Độ phân giải video | Chất lượng 4K | 3840 x 2160
@24/25/30 fps |
3840 x 2160
@24/25/30/48/50/60fps |
24/25/30fps |
Chế độ HDR | Chụp Ảnh | Chế độ Single Shot hỗ trợ xuất hình ảnh HDR. | HDR được hỗ trợ ở chế độ Chụp một lần | Không có |
Định dạng video | – | MP4 (H.264) | MP4/MOV (H.264/H.265) | MP4 (H.264/MPEG-4 AVC) |
Bit rate Video | – | 100Mpbs | 150Mbps | 100Mpbs |
Độ phóng đại ống kính | – | 4K: 2×2.7K: 3x
FHD: 4x |
4K: 2×2.7K: 3x
FHD: 4x |
4K: 2×2.7K: 3x
FHD: 4x |
Chức năng QuickShot | – | Dronie, Helix, Rocket, Circle, Boomerang |
Dronie, Helix, Rocket, Circle, Boomerang, Asteroid |
Dronie, Helix, Rocket, Circle, Boomerang |
Dải màu | – | Normal | Normal D-Cinelike |
Normal |
Định dạng file hỗ trợ | – | FAT32 (≤ 32GB) exFAT (> 32 GB) |
FAT32 (≤ 32GB) exFAT (>32 GB) |
FAT32 (≤ 32GB) exFAT (>32 GB) |
Gimbal (góc quay cơ học) | Khi nghiêng | -135° đến 80° | -135° đến 80° | -110° đến 35° |
Hiệu suất bay và các tính năng hỗ trợ an toàn bay
Xét về hiệu năng, Mini 3 sở hữu gần như toàn bộ tính năng, thông số cơ bản Mini 3 Pro có. Trong khi, thông số và tính năng của DJI Mini 2 lại không có được hỗ trợ hay nâng cấp như như hai dòng MIni 3.
Thời gian bay
Cả Mini 3 và Mini 3 Pro đều sở hữu thời gian bay ấn tượng. Mini 3 được cải thiện thời gian bay vượt trội so với các phiên bản trước đó (so với Mini 3 Pro và Mini 2) với 38 phút bay (bằng pin thông minh tiêu chuẩn) và 51 phút với pin thông minh tăng cường. Trong khi ở Mini 3 con số này lần lượt là 34 phút (với Standard Intelligent Flight Battery) và 47 phút (với Intelligent Flight Battery Plus). Trong khi Mini 2 chỉ được hỗ trợ pin tiêu chuẩn với thời gian bay chỉ 31 phút.
Tóm lại, Pin sử dụng cho Mini 3 là phiên bản được cải thiện về thời gian bay rất nhiều so với DJI Mini 2 hay thậm chỉ Mini 3 Pro.
Pin tăng thông minh tăng cường của Mini 3
Thời gian hoạt động của các dòng Mini 3 có thể tăng đáng kể với pin thông minh tăng cường bay của Mini 3 (Pin thông minh bản Plus). Pin này hiện đang được bán kèm trong các bộ sản phẩm Mini 3 và Mini 3 Pro tại thị trường Việt Nam. Một số thị trường các nước châu Âu hiện không hỗ trợ bộ sản phẩm bao gồm pin tăng cường này. Cho thấy sự ưu ái của nhà sản xuất dành cho thị trường Việt Nam.
Tốc độ bay
Dòng flycam Mini 3 và Mini 3 Pro có tốc độ bay trung bình, tốc độ tối đa lên tới 16m/s. Tương đương với 35km/h.
Khả năng hoạt động trong các điều kiện tự nhiên
Cả ba chiếc flycam đều được hỗ trợ và thiết kế dựa trên những nền tảng tốt về công nghệ, kỹ thuật. Cho phép người lái điều khiển trong nhiều điều kiện thời tiết khác nhau.
Điều này bao gồm khả năng xử lý nhiệt độ từ -10°C đến 40C và tốc độ gió 10,7m/giây (hoặc Cấp 5 = gió tươi). Để được hướng dẫn, lực cản tốc độ gió này đặt máy bay không người lái Mini 3 ngang hàng với các máy bay không người lái DJI khác – là những nền tảng lớn hơn – chẳng hạn như Air 2S và Phantom 4 Pro V2.0.
Nhiệt độ hoạt động
Cụ thể, khả năng hoạt động của Mini 3 và Mini 3 Pro trong nhiệt độ từ -10°C đến 40°C. Tuy nhiên, Mini 2 lại chỉ có thể hoạt động trong nhiệt độ từ 0°C đến 40°C. Cần lưu ý điểm này bạn nhé.
Khả năng kháng gió
Khả năng kháng gió của Mini 3 và Mini 3 Pro lên tới 10.7m/giây (tương đương với gió giật cấp 5). Lực kháng gió của máy bay không người lái các dòng máy bay điều khiển từ xa mini của DJI như Mini 3, Mini 3 Pro, Mini 2 có thể so sánh ngang hàng với các dòng flycam cao cấp khác của DJI như Air 2S và Phantom 4 Pro V2.0.
Khả năng kháng nước, bay trong điều kiện thời tiết mưa
Một điểm cần chú ý, hầu hết các dòng flycam mini (từ Mini 3, Mini 3 Pro cho tới Mini 2) đều không có khả năng kháng nước. Chính vì vậy, nhà sản xuất cũng khuyến cáo không nên cho máy bay bay trong thời tiết mưa.
Tuy nhiên, một số người chơi cũng có giải pháp riêng cho mình. Đó là thiết kế những “bộ áo” bao bọc cho thân vỏ của máy bay giúp nó có khả năng bay trong thời tiết mưa nhẹ.
Khoảng cách truyền sóng, tín hiệu hình ảnh, video
Một trong những điểm khác biệt lớn giữa Mini 3 và Mini 3 Pro là hệ thống truyền sóng.
Mini 3 Pro được hưởng nhiều ưu thế từ công nghệ truyền sóng OcuSync 3 nâng cấp của DJI. Trong khi Mini 3 bị hạn chế khi sử dụng công nghệ DJI O2 cũ tương đương Mini 2.
Điều này có ảnh hưởng gì tới quá trình sử dụng, trải nghiệm bay của Mini 3?
Về cơ bản, OcuSync 3.0 sử dụng giải pháp truyền tín hiệu hình ảnh mới. Được trang bị bốn ăng-ten so với hai ăng-ten của OcuSync 2.0. Giúp Mini 3 Pro có khả năng truyền hình ảnh full HD ở khoảng cách xa hơn. Tăng cường khả năng chống nhiễu của hệ thống khi truyền hình ảnh và cải thiện độ tin cậy của hệ thống truyền hình ảnh trong các môi trường phức tạp như trong đô thị, các khu vực có nhiều nhiễu động sóng.
So sánh công nghệ truyền sóng các flycam Mini 3, Mini 3 Pro với Mini 2
Yếu tố đầu tiên cần nhắc tới là khoảng cách. Mini 3 Pro có khoảng cách truyền tối đa là 8km (CE), trong khi Mini 3 và Mini 2 bị giới hạn ở 6km (CE).
Hệ thống truyền tín hiệu hình ảnh được nâng cấp của Mini 3 Pro giúp nâng cao chất lượng xem trực tiếp trên bộ điều khiển, đạt 1080p@30fps so với 720p@30fps của Mini 3 và Mini 2.
Độ trễ tín hiệu thấp hơn
Khi đường truyền tín hiệu có độ trễ cao dễ xảy ra tình trạng nhận lệnh từ thao tác điều khiển chậm. Ảnh hưởng tới trải nghiệm bay và điều khiển các tác vụ quay phim chụp hình. Độ trễ trên Mini 3 là Pro là 120ms, trong khi Mini 3 và Mini 2 là 200ms.
Tuy nhiên, Mini 3 được trang bị ăng ten hỗ trợ tăng cường ổn định đường truyền sóng so với Mini 2
Việc các thông số kỹ thuật truyền tín hiệu này có quan trọng hay không tùy thuộc vào quyết định và trải nghiệm của bạn. Tuy nhiên, điểm đáng chú ý là Mini 3 Pro được cập nhật phần mềm nâng cấp, hỗ trợ.
Để có thể có cái nhìn thực tế nhất về sản phẩm. Mời quý vị và các bạn đến các chi nhánh của Tokyo Camera để trải nghiệm THỰC TẾ và có đánh giá khách quan thực tế nhất về vấn đề này trước khi quyết định có nên chọn Mini 3 không.
So sánh các tính năng an toàn khác của Mini 3 với Mini 2 và Mini 3 Pro
Cả ba dòng máy bay không người lái đều là trang bị những công nghệ hỗ trợ và đảm bảo an toàn bay. Trọng lượng nhẹ của chúng khiến chúng được xếp vào danh mục máy bay không người lái an toàn nhất cho người dùng mới làm quen với flycam.
Tuy nhiên, Mini 3 được trang bị cảm biến giảm nước và chỉ có cảm biến hướng xuống dưới, tương tự như MIni 2. Nếu chỉ nhìn qua bề ngoài, thì mọi người có thể đánh giá đây là một bước lùi so với Mini 3 Pro.
LƯU Ý: giá của Mini 3 “mềm hơn” rất nhiều so với Mini 3 Pro. Chính vì vậy, việc cắt giảm cảm biến này cũng không khó hiểu. Vì mục tiêu mà DJI hướng đến là cung cấp cho khách hàng những tính năng phục vụ nhiếp ảnh tốt như trên MIni 3 Pro mà Mini 2 không có được.
Còn với Mini 3 Pro, hệ thống cảm biến được trang bị bổ sung, với các cụm cảm biến phía trước, sau cũng như dưới thân.
Chức năng Return To Home cũng được trang bị trên hai máy bay không người lái Mini 3 và Mini 3 Pro, tính năng của các chế độ RTH này như sau:
RTH thông minh (Smart RTH): Dùng để đưa máy bay về điểm xuất phát. Nếu RTH thông minh được bắt đầu, máy bay sẽ vào RTH Đường thẳng, điều chỉnh hướng và độ cao cho phù hợp.
RTH Pin yếu: Được kích hoạt khi pin cạn kiệt đến mức máy bay không người lái có thể không thể quay trở lại vị trí ban đầu an toàn.
Failsafe RTH: Được kích hoạt khi mà máy bay mất tín hiệu với bộ điều khiển từ xa. Có thể được đặt thành RTH, Land (hạ cánh) hoặc Hover (bay lơ lửng).
MIni 3 Pro – Tránh chướng ngại vật và dõi theo vật, chủ thể
Mini 3 Pro được hưởng lợi từ hệ thống cảm biến chướng ngại vật, APAS 4.0. Nó cũng có chức năng FocusTrack, bao gồm ActiveTrack 4.0. Giúp máy bay không người lái dõi theo các vật thể tĩnh và chuyển động, chẳng hạn như xe cộ và con người.
Mini 3 và Mini 2 lại không có tính năng này.
Video mô phỏng tính năng APAS 4.0 trên Mini 3 Pro
Thông số về hiệu suất bay và tính năng an toàn
Để giúp quý vị và các bạn tiện theo dõi và so sánh, Tokyo Camera xin cung cấp bảng thông số về hiệu suất bay và các tính năng an toàn trang bị trên các dòng flycam Mini 3, Mini 3 Pro và Mini 2.
So sánh về thiết kế
Mini theo tên, mini về bản chất: DJI Mini 3 và Mini 3 Pro là những máy bay không người lái cực kỳ nhỏ.
Đúng như tên gọi Mini, kích thước của các dòng flycam DJI Mini 3, Mini 3 Pro hay Mini 2 này đều nhỏ gọn. Chúng cũng là những chiếc máy bay không người lái nhỏ gọn nhất của DJI tính đến thời điểm hiện tại.
Ưu điểm, đánh giá về kích thước của các flycam mavic mini
Với kích thước chung chỉ dao động dưới 250g, cùng thiết kế cánh quạt có thể gập vào khi không cần sử dụng. Đây là một kích thước lý tưởng để có thể mang theo bên mình (có thể đựng trong balo, túi đựng flycam mavic mini chuyên dụng – túi này được DJI thiết kế dành riêng cho sản phẩm flycam Mini trong các bộ sản phẩm (Fly More Combo)).
Thiết kế nhỏ gọn lý tưởng trên các mini drone của DJI phù hợp với ai?
Đây là chiếc flycam lý tưởng dành cho hầu hết mọi người. Đặc biệt là các vlogger, những ai mới bắt đầu trong hành trình sự nghiệp sáng tạo nội dung của mình. Hay thậm chí là những “phi công”, nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp, muốn tận dụng nền tảng công nghệ của các dòng flycam mini nói chung hay cao cấp như các dòng Mini 3 và Mini 3 Pro nói riêng. Nhằm phục vụ các sự kiện như chụp ảnh cưới, sự kiện,vv. Hay các công việc đòi hỏi tầm nhìn từ trên cao một cách trực quan.
Khả năng hoạt động tại các quốc gia và vùng lãnh thổ
Một lợi thế đặc biệt của các flycam nhỏ như Mini 3, Mini 3 Pro là việc chúng có thể hoạt động tại một số quốc gia và vùng lãnh thổ mà không cần xin cấp giấy phép bay. Điều này sẽ giúp người dùng có những trải nghiệm bay thuận lợi và dễ dàng hơn. Mà không cần phải mất thời gian với các thủ tục xin cấp giấy phép bay từ đơn vị quản lý thuộc chính quyền sở tại.
Tiêu chí | Mini 3 | Mini 3 Pro | Mini 2 |
Trọng lượng (đã bao gồm pin) | 248g | <249 g | 249g |
Kích thước (dài x rộng x cao) | Gập: 148 x 90 x 62 mm;
Không gập (với cánh quạt): 251 x 362 x 72 mm |
Gập: 145 x 90 x 62 mm;
Không gập (với cánh quạt): 251 x 362 x 70 mm |
Gập: 138×81×58 mm
Không gập (với cánh quạt): 245×289×56 mm |
So sánh khả năng tương thích với các bộ điều khiển
Đầu tiên, Mini 3 Pro có thể sử dụng loại tay cầm điều khiển flycam cao cấp nhất dành cho các dòng flycam nhiếp ảnh phổ thông hiện nay của DJI là DJI RC Pro.
Cả hai dòng flycam Mini 3 và Mini 3 Pro đều có thể sử dụng đồng bộ với các tay điều khiển như DJI RC-N1 – không có màn hình (phiên bản mới) và DJI RC (tay điều khiển có màn hình).
Trong khi đó, DJI Mini 2 lại chỉ được hỗ trợ bởi tay điều khiển DJI RC-N1 không có màn hình (phiên bản cũ) và tay điều khiển thông minh (DJI Smart Controller) – phiên bản tiền thân của DJI RC Pro.
Đánh giá về các bộ điều khiển sử dụng cho các flycam Mini
Để có thể có cái nhìn rõ ràng và tổng quan nhất về các tay điều khiển của từng loại flycam mini. Mời quý vị và các bạn tham khảo bài viết về sự khác biệt giữa các tay điều khiển flycam của DJI mà Tokyo Camera đã đăng tải trước đó.
Khác biệt giữa các bộ điều khiển
DJI RC-N1 yêu cầu phi công, người dùng kết nối một thiết bị di động riêng biệt (để có thể hiển thị như màn hình). Trong khi DJI RC và DJI RC Pro là bộ điều khiển thông minh dành cho máy bay không người lái chuyên dụng, có màn hình tích hợp.
Lợi ích của việc sử dụng tay điều khiển DJI RC có màn hình
Lợi ích của việc sử dụng bộ điều khiển có màn hình (DJI RC; DJI RC Pro) hay tay điều khiển thông minh (Smart Controller) bao gồm: Màn hình siêu sáng (với DJI RC Pro) cho hình ảnh sắc nét ngay cả dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp; thiết lập dễ dàng và bắt đầu nhanh chóng. Và người dùng không còn phải lo lắng về sự phiền toái từ các cuộc gọi hoặc tin nhắn văn bản khi sử dụng thiết bị di động khác (smartphone, tablet) làm màn hình hiển thị trong suốt chuyến bay.
Bộ điều khiển nào phù hợp cho các dòng flycam mini?
Tất nhiên, DJI RC-N1 chính là sự lựa chọn phù hợp với túi tiền, ngân sách luôn – vấn đề mà ai trong chúng ta cũng cần phải cân đo đong đếm.
Tuy nhiên, theo quan điểm cá nhân mà nói việc sử dụng tay điều khiển có màn hình (như DJI RC, DJI RC Pro) giúp trải nghiệm bay không bị gián đoạn cả về mặt chất lượng hình ảnh, pin, hay thậm chí là một phương án dự phòng an toàn trong suốt quá trình bay (khi thiết bị di động hoặc tay điều khiển hết pin, gặp sự cố kỹ thuật, đường truyền tín hiệu, vv).
Mời quý vị và các bạn tham khảo một số thông số kỹ thuật chính của từng bộ điều khiển. Để so sánh chuyên sâu hơn, hãy đọc bài viết so sánh về tay điều khiển DJI RC Pro vs DJI RC vs DJI RC-N1.
Tiêu chí | RC Pro | DJI RC | RC-N1 (tên khác RC231) | Smart Controller |
---|---|---|---|---|
Màn hình tích hợp | Có | Có | Không | Có |
Độ sáng màn hình | 1,000 cd/m² | 700 cd/m² | Tùy thuộc vào smartphone | 1,000 cd/m² |
Kích thước màn hình (đơn vị: inch) |
5.5″ | 5.5″ | Phụ thuộc vào thiết bị di động Hỗ trợ các thiết bị có kích thước màn hình: dài 180mm x rộng 86mm x dày 10mm |
5.5″ |
Trọng lượng tay cầm | 680g | 390g | 387g (chưa bao gồm thiết bị hỗ trợ hiển thị) |
630g |
Thời lượng pin | 3 giờ | 4 giờ | 6 giờ (không kết nối bất kỳ thiết bị di động nào) 4 giờ (khi nối thiết bị di động) |
2.5 giờ |
Hệ thống truyền sóng OcuSync | Lên đến O3+, tùy thuộc vào máy bay không người lái. Mini 3 Pro hỗ trợ O3, Mini 3 hỗ trợ O2 |
Lên đến O3+, tùy thuộc vào máy bay không người lái. Mini 3 Pro hỗ trợ O3, Mini 3 hỗ trợ O2 |
Lên đến O3+, tùy thuộc vào máy bay không người lái. Mini 3 Pro hỗ trợ O3, Mini 3 hỗ trợ O2 |
Hỗ trợ O2: Mini 2 |
Khoảng cách truyền tín hiệu (CE) | Lên đến 8km, tùy thuộc vào máy bay không người lái. Mini 3 Pro với khoảng cách tối đa là 8km. Mini 3 với khoảng cách tối đa là 6km. |
Lên đến 8km, tùy thuộc vào máy bay không người lái. Mini 3 Pro với khoảng cách tối đa là 8km. Mini 3 với khoảng cách tối đa là 6km. |
Lên đến 8km, tùy thuộc vào máy bay không người lái. Mini 3 Pro với khoảng cách tối đa là 8km. Mini 3 với khoảng cách tối đa là 6km. |
Mini 2: 6km |
Ăng ten | 4 | 2 | 2 | N/a |
Tương thích với các dòng drone DJi | Mavic 3; Mavic 3 Cine; Mavic 3 Classic; Mini 3 Pro; Air 2S. |
Mavic 3; Mavic 3 Cine; Mavic 3 Classic; Mini 3 Pro; Mini 3; Air 2S. |
Mavic 3; Mavic 3 Cine; Mavic 3 Classic; Mini 3 Pro; Mini 3; Air 2S; Mini 2; Mavic Air 2 |
Mini 2; Air 2S; Mavic Air 2; Mavic 2 Pro and Zoom; Mavic 2 Enterprise Series (bao gồm cả dòng Advanced); Phantom 4 Pro V2.0; |
Hầu như các phiên bản và bộ sản phẩm Mini 3 và Mini 3 Pro đều thường đi kèm các bộ điều khiển flycam khác nhau bên trong. Tokyo Camera sẽ phân tích trong một bài viết khác.
So sánh thành phần, trang bị bên trong bộ sản phẩm của các dòng flycam mini
Thành phần bên trong các bộ sản phẩm Mini 3
Bên trong hộp sản phẩm Mini 3 | Drone Only | Với bộ điều khiển RC-N1 | Với bộ điều khiển DJI RC | Fly More Combo
(kèm bộ điều khiển RC-N1) |
Fly More Combo (kèm bộ điều khiển DJI RC) |
---|---|---|---|---|---|
Mini 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Bộ điều khiển DJI RC-N1 | n/a | 1 | n/a | 1 | n/a |
Cáp cho DJI RC-N1 (Cáp USB Type-C) |
n/a | 1 | n/a | 1 | n/a |
Cáp cho DJI RC-N1 (Cáp quang) |
n/a | 1 | n/a | 1 | n/a |
Cáp micro USB tiêu chuẩn
cho DJI RC-N1 |
n/a | 1 | n/a | 1 | n/a |
DJI RC | n/a | n/a | 1 | n/a | 1 |
Pin thông minh | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 |
Cánh quạt dự phòng(cặp) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 |
Vít dự phòng | 6 | 6 | 6 | 18 | 18 |
Tua Vít | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Bảo vệ gimbal | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Cáp chuyển đổi
Type-C to Type-C PD |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Cáp USB-C | n/a | n/a | n/a | 1 | 1 |
Túi quai chéo vai | n/a | n/a | n/a | 1 | 1 |
Hub sạc hai chiều | n/a | n/a | n/a | 1 | 1 |
Trang bị trong các bộ sản phẩm Mini 3 Pro
Trang bị | Drone Only | Với bộ điều khiển RC-N1 | Với bộ điều khiển DJI RC |
---|---|---|---|
Mini 3 Pro | 1 | 1 | 1 |
DJI RC-N1 Remote Controller | n/a | 1 | n/a |
DJI RC-N1 RC Cable (USB Type-C Connector) |
n/a | 1 | n/a |
DJI RC-N1 RC Cable (Lightning Connector) |
n/a | 1 | n/a |
DJI RC-N1 RC Cable (Standard Micro-USB Connector) |
n/a | 1 | n/a |
Intelligent Flight Battery Pin thông minh |
1 | 1 | 1 |
DJI RC | n/a | n/a | 1 |
Cánh quạt dự phòng (theo cặp) |
1 | 1 | 1 |
Gimbal Protector Bảo vệ gimbal |
1 | 1 | 1 |
Cáp chuyển đổi Type-C to Type-C PD | 1 | 1 | 1 |
Tua vít | 1 | 1 | 1 |
Ốc vít | 6 | 6 | 6 |
Có thể thấy, các bộ sản phẩm Fly More Combo cho Mini 3 thường có sẵn, bao gồm các trang bị như: bao gồm máy bay không người lái, bộ điều khiển DJI RC-N1 hoặc DJI RC và các phụ kiện bổ sung. Bộ sản phẩm (Combo) Fly More là một lựa chọn tiết kiệm chi phí hơn so với việc mua riêng các linh, phụ kiện bổ sung.
Trong khi đó, Mini 3 Pro lại có những gói sản phẩm tiêu chuẩn. Được gộp chung với Fly More Kit:
Pin máy bay thông minh Mini 3 Pro x 2 (pin tiêu chuẩn, Pin thông minh)
Hub sạc hai chiều
Cáp truyền dữ liệu
Túi đựng flycam chuyên dụng dành cho Mini 3 Pro
Cánh quạt dự phòng cho Mini 3 Pro – 2 cặp
Vít dự phòng x 12
Bộ sản phẩm Mini 2
Trang bị | DJI Mini 2 | DJI Mini 2 Combo |
---|---|---|
Máy bay | 1 | 1 |
Tay điều khiển | 1 | 1 |
Intelligent Flight Battery | 1 | 3 |
Spare Propellers (Pair) | 1 | 3 |
Type-C Cable | 1 | 1 |
Gimbal Protector | 1 | 1 |
RC Cable (Micro USB connector) | 1 | 1 |
RC Cable (USB-C connector) | 1 | 1 |
RC Cable (Lightning connector) | 1 | 1 |
Spare Control Sticks (Pair) | 1 | 1 |
Spare Screw | 6 | 18 |
Screwdriver | 1 | 1 |
Propeller Holder | / | 1 |
Two-Way Charging Hub | / | 1 |
DJI 18W USB Charger | / | 1 |
Shoulder Bag | / | 1 |
So sánh về giá thành của các bộ sản phẩm (combo)
Bộ sản phẩm Fly More Combo Plus của Mini 3 có mức giá vô cùng hợp lý, tương xứng với những gì mà nó mang lại cho người dùng. Có thể nói đây, đây mức giá có thể nói là vừa phải nhất cho một bộ sản phẩm chất lượng. So với phiên bản Mini 3 Pro có mức giá tương đối nhỉnh hơn chút. Có thể nói, Mini 3 chính là sự lựa chọn phù hợp cho người dùng ở thời điểm hiện tại.
Thông qua bảng so sánh giá về các dòng, bộ sản phẩm flycam Mavic Mini 2, Mini 3, Mini 3 Pro dưới đây, có thể thấy rõ:
Bộ sản phẩm gồm cho máy bay không người lái Mini 3 và tay điều khiển RC-N1 cơ bản rẻ hơn gần 6 triệu đồng so với Mini 3 Pro tương đương. Trong khi bộ sản phẩm máy bay không người lái Mini 3 với DJI RC tiết kiệm được số tiền tương đương, thậm chí gần 7 triệu đồng so với phiên bản Mini 3 Pro.
Với Mini 2 không đáng nói vì bộ sản phẩm của nó hỗ trợ người dùng vẫn còn sơ khai (chưa có nhiều tùy chọn về các phụ kiện thay thế đi kèm như Mini 3 và Mini 3 Pro). Dung lượng pin thấp và khả năng tương thích với các thiết bị di động mới cũng kém hơn. Do phiên bản Mini 2 đã lâu không được nhà sản xuất cập nhật phần mềm để được hỗ trợ tốt như Mini 3 và Mini 3 Pro.
Trang bị | Mini 2 | Mini 3 | Mini 3 Pro |
---|---|---|---|
Chỉ có Drone | Không bán lẻ | 9,690,000 VND | Không có thông tin |
Kèm tay điều khiển RC-N1 | 10,890,000 VND | 11,990,000 VND | 17,590,000 VND |
Kèm tay điều khiển DJI RC | Không có | 15,490,000 VND | 21,290,000 VND |
DJI Mini 3 Fly More Combo Plus Dành cho Mini 3 |
Không có | DJI Mini 3 Fly More Combo Plus (DJI RC-N1): 17,480,000 VND
DJI Mini 3 Fly More Combo Plus (DJI RC): 20,980,000 VND |
Với tay điều khiển RC-N1: 23,080,000 VND
Với điều khiển DJI RC: 26,780,000 VND |
Fly More Combo/ Fly more Kit (Mini 3 Pro) |
Bộ điều khiển RC-N1 kèm 3 pin thường: 13,990,000 VND |
Không có | Bộ điều khiển RC-N1 kèm 3 pin thường: 21,680,000 VNDBộ điều khiển DJI RC kèm 3 pin thường: 25,380,000 VND |
Lưu ý: bảng giá này được Tokyo Camera cập nhật từ ngày 9/12/22. Giá có thể thay đổi theo thời gian và thông báo từ nhà sản xuất. Kính mong quý vị và các bạn thông cảm nếu có sự cập nhật chậm trễ của bảng giá này trong tương lai.
Tổng kết
Việc DJI Mini 3 ra mắt – phiên bản đơn giản hóa của máy bay không người lái Mini 3 Pro trước đó. Có thể coi như là sự lắng nghe và mong muốn người tiêu dùng tiếp cận với các sản phẩm drone của DJI một cách dễ dàng mà vẫn đảm bảo sử dụng những tính năng hiện đại.
Động thái tương tự của DJI cũng thể hiện trong việc ra mắt Mavic 3 Classic trước đó. Bằng việc cắt giảm cụm camera tele mà ít người dùng thông thường có nhu cầu. Giúp mức giá của Mavic 3 Classic mềm hơn, giúp cho người dùng dễ tiếp cận hơn.
Mini 3 có thể coi là một lựa chọn tối ưu cho người dùng muốn sở hữu một chiếc flycam có chức năng quay phim chụp hình như trên Mini 3 Pro. Đặc biệt là thời gian bay dài hơn. Đánh đổi lại là công nghệ đường truyền tín hiệu thấp hơn và cắt giảm một số cụm cảm biến.